0961.815.368 0948.815.368 Chat facebook Z Chat zalo
Học kế toán tại Thanh Hóa Ngành kế toán luôn là một trong những ngành hot, đặc biệt trong những năm gần đây thì nhu cầu lại càng tăng cao,Học kế toán cấp tốc tại Thanh Hóa Nút thắt và giải pháp. Bạn đang chạm đáy của sự nghèo? Chạm đáy của sự khổ? Để có thể giúp bạn thìHọc kế toán cấp tốc tại Thanh Hóa Nút thắt và giải pháp. Bạn đang chạm đáy của sự nghèo? Chạm đáy của sự khổ? Để có thể giúp bạn thì

Quy định về hóa đơn điện tử có mã và không có mã của cơ quan thuế

Địa chỉ học kế toán tại Thanh Hóa

Quy định về hóa đơn điện tử có mã và không có mã của cơ quan thuế


Hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế là gì?

Đối tượng sử dụng hóa đơn điện có mã của cơ quan thuế;

Điều kiện sử dụng hóa đơn điện tử Không có mã của cơ quan thuế.

Hóa đơn điện tử có mã và không có mã của cơ quan thuế là gì:
Căn cứ theo Điều 3 Nghị định 123/2020/NĐ-CP:

2. Hóa đơn điện tử là hóa đơn có mã hoặc không có mã của cơ quan thuế

được thể hiện ở dạng dữ liệu điện tử do tổ chức, cá nhân bán hàng hóa,

cung cấp dịch vụ lập bằng phương tiện điện tử để ghi nhận thông tin bán hàng hóa,

cung cấp dịch vụ theo quy định của pháp luật về kế toán, pháp luật về thuế,

bao gồm cả trường hợp hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền

có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế, trong đó:

a) Hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế

là hóa đơn điện tử được cơ quan thuế cấp mã trước khi tổ chức,

cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ gửi cho người mua.

– Mã của cơ quan thuế trên hóa đơn điện tử bao gồm

số giao dịch là một dãy số duy nhất do hệ thống của cơ quan thuế tạo ra và một chuỗi ký tự

được cơ quan thuế mã hóa dựa trên thông tin của người bán lập trên hóa đơn.

 

b) Hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế là hóa đơn điện tử do tổ

chức bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ gửi cho người mua không có mã của cơ quan thuế.

Quy định về sử dụng hóa đơn điện tử có mã và không có mã:

 

Căn cứ theo Điều 55 Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định:

 

  1. Tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ có quyền:

 

a) Tạo hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế để sử dụng nếu đáp ứng các yêu cầu theo quy định tại khoản 2 Điều 91 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14;

Khoản 2 Điều 91 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 cụ thể như sau:

 

Doanh nghiệp kinh doanh ở lĩnh vực điện lực, xăng dầu, bưu chính viễn thông, nước sạch,

tài chính tín dụng, bảo hiểm, y tế, kinh doanh thương mại điện tử, kinh doanh siêu thị, thương mại,

vận tải hàng không, đường bộ, đường sắt, đường biển,

đường thủy và doanh nghiệp,

tổ chức kinh tế đã hoặc sẽ thực hiện giao dịch với cơ quan thuế bằng phương tiện điện tử,

xây dựng hạ tầng công nghệ thông tin,

có hệ thống phần mềm kế toán, phần mềm lập hóa đơn điện tử đáp ứng lập, tra cứu hóa đơn điện tử,

lưu trữ dữ liệu hóa đơn điện tử theo quy định và bảo đảm việc truyền dữ liệu hóa đơn điện tử đến người mua và

đến cơ quan thuế thì được sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế khi bán hàng hóa,

cung cấp dịch vụ, không phân biệt giá trị từng lần bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ,

trừ trường hợp rủi ro về thuế cao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính

và trường hợp đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế.

b) Sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế nếu thuộc trường hợp và đối tượng quy định tại khoản

1, 3, 4 Điều 91 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14;

Khoản 1, 3, 4 Điều 91 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 cụ thể như sau:

 

Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế khi bán hàng hóa,

cung cấp dịch vụ không phân biệt giá trị từng lần bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ,

trừ trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều này.

 

Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thuộc trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 51 của Luật này

và các trường hợp xác định được doanh thu khi bán hàng hóa,

dịch vụ sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.

 

Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không đáp ứng điều kiện phải sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế

quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều này

nhưng cần có hóa đơn để giao cho khách hàng hoặc trường hợp doanh nghiệp,

tổ chức kinh tế, tổ chức khác được cơ quan thuế chấp nhận cấp hóa đơn điện tử để giao cho khách hàng

thì được cơ quan thuế cấp hóa đơn điện tử

có mã theo từng lần phát sinh và phải khai thuế,

nộp thuế trước khi cơ quan thuế cấp hóa đơn điện tử theo từng lần phát sinh.

Như vậy:

– Đối tượng sử dụng hoá đơn điện tử có mã của cơ quan thuế là:

+ Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế;

Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh

(Hầu như mọi DN đều phải sử dụng hóa đơn điện tử có mã của Cơ quan thuế).

 

– Đối tượng sử dụng hoá đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế là:

+ Doanh nghiệp kinh doanh ở 15 lĩnh vực sau:

Điện lực, xăng dầu, bưu chính viễn thông, nước sạch,

tài chính tín dụng, bảo hiểm, y tế, kinh doanh thương mại điện tử, kinh doanh siêu thị, thương mại,

vận tải hàng không, đường bộ, đường sắt, đường biển, đường thủy.

+ Và doanh nghiệp, tổ chức kinh tế đã hoặc sẽ thực hiện giao dịch với cơ quan thuế bằng phương tiện điện tử,

xây dựng hạ tầng công nghệ thông tin,

có hệ thống phần mềm kế toán,

phần mềm lập hóa đơn điện tử đáp ứng lập, tra cứu hóa đơn điện tử,

lưu trữ dữ liệu hóa đơn điện tử theo quy định và bảo đảm việc truyền dữ liệu hóa đơn điện tử đến người mua và đến cơ quan thuế.

———————————————————-
Quy định về chuyển đổi sang hóa đơn có mã của cơ quan thuế:

Căn cứ theo Điều 5 Thông tư 78/2021/TT-BTC Quy định về Chuyển đổi áp dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế:

1. Người nộp thuế đang sử dụng hóa đơn điện tử không có mã nếu có nhu cầu chuyển đổi áp dụng hóa đơn điện tử

có mã của cơ quan thuế thì thực hiện thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP.

 

Người nộp thuế thuộc đối tượng sử dụng hóa đơn điện tử không có mã nếu thuộc trường hợp được xác định rủi ro cao về thuế theo

quy định tại Thông tư số 31/2021/TT-BTC và được cơ quan thuế thông báo (Mẫu số 01/TB-KTT)

về việc chuyển đổi áp dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế thì phải chuyển đổi sang áp dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế.


– Trong thời gian mười (10) ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế phát hành thông báo,

người nộp thuế phải chuyển từ sử dụng hóa đơn điện tử không có mã sang hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế và thực hiện theo thông báo của cơ quan thuế.


– Sau 12 tháng kể từ thời điểm chuyển sang sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế,

nếu người nộp thuế có nhu cầu sử dụng hóa đơn điện tử không có mã thì người nộp thuế đăng ký lại

=> Cơ quan thuế căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 91 Luật Quản lý thuế và quy định tại Thông tư số 31/2021/TT- BTC để xem xét, quyết định.

———————————————————————–

III. Quy định về Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn điện tử và Bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử:

 

Căn cứ theo Khoản 2 Điều 55 và Điều 29 Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định:

 

  1. Tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ có nghĩa vụ:

đ) Báo cáo việc sử dụng hóa đơn cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp trong trường hợp mua hóa đơn của cơ quan thuế

theo Mẫu số BC26/HĐG Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định này;

e) Gửi gửi dữ liệu hóa đơn đến cơ quan thuế đối với trường hợp mua hóa đơn của cơ quan thuế theo Mẫu số 01/TH-HĐĐT

Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định này cùng với việc nộp tờ khai thuế GTGT.

 

Điều 29. Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn đặt in đã mua của cơ quan thuế và bảng kê hóa đơn sử dụng trong kỳ

 

Hàng quý, doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ,

cá nhân kinh doanh mua hóa đơn của cơ quan thuế có trách nhiệm nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn

và bảng kê hóa đơn sử dụng trong kỳ cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

 

– Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn được nộp theo quý chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh việc sử dụng hóa đơn

theo Mẫu số BC26/HĐG Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định này.

 

– Trường hợp trong kỳ không sử dụng hóa đơn thì doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ,

cá nhân kinh doanh nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn ghi số lượng hóa đơn sử dụng bằng không (= 0),

không cần gửi bảng kê hóa đơn sử dụng trong kỳ.

Trường hợp kỳ trước đã sử dụng hết hóa đơn,

đã báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn kỳ trước với số tồn bằng không (0),

trong kỳ không mua hóa đơn,

không sử dụng hóa đơn thì doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ,

cá nhân kinh doanh không phải báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn.

 

Căn cứ theo Điều 22 Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định Trách nhiệm của người bán hàng hóa,

cung cấp dịch vụ sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế:

 

Chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế đã lập đến cơ quan thuế qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế

(chuyển trực tiếp hoặc gửi qua tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử).

 

a) Phương thức và thời điểm chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử

 

a.1) Phương thức chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử theo Bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử theo Mẫu số 01/TH-HĐĐT

Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định này

cùng thời hạn nộp hồ sơ khai thuế GTGT áp dụng đối với các trường hợp sau:

– Cung cấp dịch vụ thuộc lĩnh vực:

bưu chính viễn thông, bảo hiểm, tài chính ngân hàng, vận tải hàng không, chứng khoán.

– Bán hàng hóa là điện, nước sạch nếu có thông tin về mã khách hàng hoặc mã số thuế của khách hàng.

 

Người bán lập Bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử hàng hóa, cung cấp dịch vụ phát sinh trong tháng hoặc quý

(tính từ ngày đầu của tháng, quý đến ngày cuối cùng của tháng hoặc quý)

theo Mẫu số 01/TH-HĐĐT Phụ lục IA ban hành kèm theo

Nghị định này để gửi cơ quan thuế cùng với thời gian

gửi Tờ khai thuế GTGT theo quy định của Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14

và các văn bản hướng dẫn thi hành.

 

Trường hợp phát sinh số lượng hóa đơn lớn

thì bảng tổng hợp sẽ được tách theo định dạng chuẩn dữ liệu

của cơ quan thuế nhằm đảm bảo yêu cầu gửi nhận dữ liệu trên đường truyền.

 

Đối với hóa đơn gửi theo bảng tổng hợp thì người bán gửi thông tin hủy,

điều chỉnh trực tiếp trên bảng tổng hợp của các kỳ tiếp theo

mà không gửi thông báo hóa đơn điện tử có sai sót theo Mẫu số 04/SS-HĐĐT

Phụ lục IA Nghị định này đến cơ quan thuế.

Địa chỉ học kế toán tại Thanh Hóa Quy định về hóa đơn điện tử có mã và không có mã của cơ quan thuếHóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế là gì?

Các hóa đơn được lập cho tổng doanh thu của người mua

là cá nhân không kinh doanh phát sinh trong ngày hoặc tháng theo bảng kê chi tiết

thì người bán chỉ gửi dữ liệu hóa đơn điện tử

(không kèm bảng kê chi tiết) đến cơ quan thuế.

 

Riêng đối với trường hợp bán xăng dầu cho khách hàng thì người bán tổng hợp dữ liệu tất cả các hóa đơn

bán xăng dầu trong ngày theo từng mặt hàng

để thể hiện trên bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử

và chuyển bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử này ngay trong ngày.

 

a.2) Phương thức chuyển đầy đủ nội dung hóa đơn áp dụng đối với trường hợp bán hàng hóa,

cung cấp dịch vụ không thuộc quy định tại điểm a1 khoản này.

– Người bán sau khi lập đầy đủ các nội dung trên hóa đơn gửi hóa đơn cho người mua và đồng thời gửi hóa đơn cho cơ quan thuế.

. Theo Khoản 1 Điều 6 Thông tư 78/2021/TT-BTC:

1. Chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử không có mã đã lập đến cơ quan thuế đối với trường hợp quy định tại điểm a.2 khoản 3 Điều 22 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP thực hiện như sau:

– Người bán sau khi lập đầy đủ các nội dung hóa đơn gửi hóa đơn điện tử cho người mua và đồng thời gửi hóa đơn điện tử cho cơ quan thuế,

chậm nhất là trong cùng ngày gửi cho người mua


Đối tượng nào phải nộp Bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử, cụ thể như sau:

 

  1. Nếu là trường hợp mua hóa đơn của cơ quan thuế thì:

+ Phải Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn

theo Mẫu BC26/HĐG và Bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử Mẫu 01/TH-HĐĐT cùng với việc nộp tờ khai thuế GTGT.

 

  1. Nếu DN sử dụng hóa đơn điện tử Không có mã của cơ quan thuế

  2. (có 2 trường hợp như sau):

– Phương thức Chuyển theo Bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử chỉ áp dụng với các trường hợp dưới đây:

+) Nếu là các trường hợp: Bưu chính viễn thông, bảo hiểm, tài chính ngân hàng,

vận tải hàng không, chứng khoán, điện, nước sạch

=> Thì nộp Bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử theo Mẫu 01/TH-HĐĐT

cùng thời hạn nộp hồ sơ khai thuế GTGT.

+) Riêng đối với trường hợp bán xăng dầu cho khách hàng:

=> Thì người bán tổng hợp dữ liệu tất cả các hóa đơn bán xăng dầu trong ngày

theo từng mặt hàng để thể hiện trên bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử

và chuyển Bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử này ngay trong ngày.

 

– Phương thức chuyển đầy đủ nội dung từng hóa đơn không có mã sẽ áp dụng

với những đối tượng Không thuộc các trường hợp nêu trên.

+) Người bán sau khi lập đầy đủ các nội dung hóa đơn gửi hóa đơn điện tử cho người mua

và đồng thời gửi hóa đơn điện tử cho cơ quan thuế,

chậm nhất là trong cùng ngày gửi cho người mua.

 

  1. Nếu DN sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế (Hầu như áp dụng cho mọi DN):

+) Sẽ phải Chuyển đầy đủ nội dung từng hóa đơn.

(Không phải nộp Bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử

và Không phải nộp Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn)

+) Người bán sau khi lập đầy đủ các nội dung trên hóa đơn gửi hóa đơn cho người mua và đồng thời gửi hóa đơn cho cơ quan thuế.

 

Chú ý:

– Phương thức Chuyển theo bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử

-> Chỉ áp dụng đối với các trường hợp nêu trên điểm a1,

khoản 3, Điều 22 của Nghị định 123/2020/NĐ-CP.

 

– Khi tra cứu hóa đơn điện tử trên trang hoadondientu.gdt.gov.vn:

+) Nếu tra cứu hóa đơn điện tử chuyển đầy đủ nội dung từng hóa đơn thì sẽ tra cứu được ngay.

+) Còn nếu tra cứu hóa đơn thuộc trường hợp Chuyển theo bảng tổng hợp

dữ liệu hóa đơn điện tử thì phải đợi khi nào bên bán nộp Bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử cho

Cơ quan thuế thì mới tra cứu được thông tin nhé.

 

—————————————————————————

 

  1. Quy định về ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử có mã và không có mã:

 

Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 78/2021/TT-BTC Quy định Ký hiệu mẫu số, ký hiệu hóa đơn, tên liên hóa đơn:

 

  1. a) Ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử là ký tự có một chữ số tự nhiên là các số tự nhiên

  2. 1, 2, 3, 4, 5, 6 để phản ánh loại hóa đơn điện tử như sau:

  – Số 1: Phản ánh loại hóa đơn điện tử giá trị gia tăng;

  – Số 2: Phản ánh loại hóa đơn điện tử bán hàng;

  – Số 3: Phản ánh loại hóa đơn điện tử bán tài sản công;

  – Số 4: Phản ánh loại hóa đơn điện tử bán hàng dự trữ quốc gia;

  – Số 5: Phản ánh các loại hóa đơn điện tử khác là tem điện tử, vé điện tử, thẻ điện tử,

phiếu thu điện tử hoặc các chứng từ điện tử có tên gọi khác

nhưng có nội dung của hóa đơn điện tử theo quy định tại Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ;

– Số 6: Phản ánh các chứng từ điện tử được sử dụng

và quản lý như hóa đơn gồm phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ điện tử,

phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử.

 

b) Ký hiệu hóa đơn điện tử là nhóm 6 ký tự gồm cả chữ viết

và chữ số thể hiện ký hiệu hóa đơn điện tử để phản ánh các thông tin

về loại hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế hoặc hóa đơn điện tử không mã,

năm lập hóa đơn, loại hóa đơn điện tử được sử dụng.

 

– Sáu (06) ký tự này được quy định như sau:

 

– Ký tự đầu tiên là một (01) chữ cái được quy định là C hoặc K như sau:

  + C thể hiện hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế

  + K thể hiện hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế.

– Hai ký tự tiếp theo là hai (02) chữ số Ả rập thể hiện năm lập hóa đơn điện tử được xác định theo 2 chữ số cuối của năm dương lịch.

  Ví dụ: Năm lập hóa đơn điện tử là năm 2022 thì thể hiện là số 22;

năm lập hóa đơn điện tử là năm 2023 thì thể hiện là số 23;

 

– Một ký tự tiếp theo là một (01) chữ cái được quy định là T, D, L, M, N, B, G, H thể hiện loại hóa đơn điện tử được sử dụng, cụ thể:

  + Chữ T: Áp dụng đối với hóa đơn điện tử do các doanh nghiệp, tổ chức, hộ,

cá nhân kinh doanh đăng ký sử dụng với cơ quan thuế;

  + Chữ D: Áp dụng đối với hóa đơn bán tài sản công và hóa đơn bán hàng dự trữ quốc gia

hoặc hóa đơn điện tử đặc thù không nhất thiết phải có một số tiêu thức do các doanh nghiệp, tổ chức đăng ký sử dụng;

  + Chữ L: Áp dụng đối với hóa đơn điện tử của cơ quan thuế cấp theo từng lần phát sinh;

  + Chữ M: Áp dụng đối với hóa đơn điện tử được khởi tạo từ máy tính tiền;

  + Chữ N: Áp dụng đối với phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ điện tử;

  + Chữ B: Áp dụng đối với phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử;

  + Chữ G: Áp dụng đối với tem, vé, thẻ điện tử là hóa đơn giá trị gia tăng;

  + Chữ H: Áp dụng đối với tem, vé, thẻ điện tử là hóa đơn bán hàng.

 

– Hai ký tự cuối là chữ viết do người bán tự xác định căn cứ theo nhu cầu quản lý.

Trường hợp người bán sử dụng nhiều mẫu hóa đơn điện tử

trong cùng một loại hóa đơn thì sử dụng hai ký tự cuối

nêu trên để phân biệt các mẫu hóa đơn khác nhau trong cùng một loại hóa đơn.

Trường hợp không có nhu cầu quản lý thì để là YY;

 

– Tại bản thể hiện, ký hiệu hóa đơn điện tử và ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử

được thể hiện ở phía trên bên phải của hóa đơn

(hoặc ở vị trí dễ nhận biết);

 

– Ví dụ thể hiện các ký tự của ký hiệu mẫu hóa đơn điện tử và ký hiệu hóa đơn điện tử:

+ “1C22TAA” – là hóa đơn giá trị gia tăng có mã của cơ quan thuế được lập năm 2022 và là hóa đơn điện tử do doanh nghiệp, tổ chức đăng ký sử dụng với cơ quan thuế;

+ “2C22TBB” – là hóa đơn bán hàng có mã của cơ quan thuế được lập năm 2022 và là hóa đơn điện tử do doanh nghiệp,

tổ chức, hộ cá nhân kinh doanh ký sử dụng với cơ quan thuế;

+ “1C23LBB” – là hóa đơn giá trị gia tăng có mã của cơ quan thuế được lập năm 2023 và là hóa đơn điện tử của cơ quan thuế cấp theo từng lần phát sinh;

+ “1K23TYY” – là hóa đơn giá trị gia tăng loại không có mã

được lập năm 2023 và là hóa đơn điện tử do doanh nghiệp,

tổ chức đăng ký sử dụng với cơ quan thuế;

+ “1K22DAA” – là hóa đơn giá trị gia tăng loại không có mã được lập năm 2022 và là hóa đơn điện tử đặc thù

không nhất thiết phải có một số tiêu thức bắt buộc

do các doanh nghiệp, tổ chức đăng ký sử dụng;

+ “6K22NAB” – là phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ điện tử loại không có mã được lập năm 2022 doanh nghiệp đăng ký với cơ quan thuế;

+ “6K22BAB” – là phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử loại không có mã được lập năm 2022 do doanh nghiệp đăng ký với cơ quan thuế.

Địa chỉ học kế toán tại Thanh Hóa
  • Nếu bạn là một sinh viên kế toán mới ra trường thiếu kinh nghiệm làm kế toán thực tế,

  • Là kế toán viên muốn học nâng cao chuyên môn nghiệp vụ,

  • Là dân văn phòng, muốn nâng cao hiệu suất công việc;

  • Hay bạn là nhà quản lý muốn học thêm về kế toán để dễ dàng kiểm soát và quản lý nhân viên,

  • Thậm chí, bạn là người chưa biết gì về kế toán… và muốn học để có một nghề mới trong tay thì đừng bỏ qua các khóa học kế toán tại ATC nhé!

Địa chỉ học kế toán tại Thanh Hóa

Liên hệ Chuyên viên Tư vấn:

TRUNG TÂM KẾ TOÁN THỰC TẾ – TIN HỌC VĂN PHÒNG  ATC

 Hotline: 0961.815.368 | 0948.815.368

Địa chỉ: Số 01A45 Đại Lộ Lê Lợi – P.Đông Hương – TP Thanh Hóa (Mặt đường đại lộ Lê Lợi, cách cầu Đông Hương 300m về hướng Đông).

Thử tìm hiểu nha!

Địa chỉ học kế toán tại Thanh Hóa Quy định về hóa đơn điện tử có mã và không có mã của cơ quan thuếHóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế là gì?
Địa chỉ học kế toán tại Thanh Hóa

Các bạn quan tâm đến khóa học kế toán của ATC vui lòng xem chi tiết khóa học:

Học kế toán tại Thanh Hóa

Hoc ke toan tai Thanh Hoa

Học kế toán ở Thanh Hóa

Hoc ke toan o Thanh Hoa

Học kế toán cấp tốc ở Thanh Hóa

Học kế toán cấp tốc tại Thanh Hóa

Trung tâm kế toán tại Thanh Hóa

Trung tâm kế toán ở Thanh Hóa

Hoc ke toan cap toc o Thanh Hoa

Hoc ke toan cap toc tai Thanh Hoa

Trung tam ke toan tai Thanh Hoa

Trung tam ke toan o Thanh Hoa

Địa chỉ học kế toán tại Thanh Hóa

 

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *